HSK là gì? Cách quy đổi điểm HSK sang điểm thi Đại học
  1. Home
  2. Hành trang nghề nghiệp
  3. HSK là gì? Cách quy đổi điểm HSK sang điểm thi Đại học
Vũ Lê Tuấn 2 tháng trước

HSK là gì? Cách quy đổi điểm HSK sang điểm thi Đại học

Tấm bằng HSK được ví như là “chìa khóa vàng” mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội trong học tập và công việc. Tuy nhiên, với những người lần đầu tìm hiểu về Hán ngữ thì chắc chắn vẫn chưa thể nắm rõ được chứng chỉ HSK là gì, cách quy đổi sang điểm thi Đại học như thế nào. Hãy cùng Lagiweb tìm hiểu rõ hơn về chứng chỉ HSK nhé!

1. HSK là gì?

HSK hay chứng chỉ tiếng Trung HSK là tên viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试) tạm dịch là kì thi năng lực tiếng Trung. Kì thi HSK là kỳ thi chuẩn hóa quốc tế, đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung của các thí sinh không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ để giao tiếp trong cuộc sống, học tập và làm việc.

Từ năm 2021, khi đăng ký thi HSK bạn phải thi kèm chứng chỉ HSKK. Bằng HSKK viết tắt của 汉语水平口语考试, là thi năng lực Khẩu ngữ gồm 3 cấp: Sơ cấp, Trung Cấp, Cao cấp. Điểm đạt của từng cấp đều là 60 điểm. Khi đăng kí thi HSK, bạn buộc thi kèm HSKK như sau:

  • HSK 1-2 không thi HSKK
  • HSK 3 thi kèm HSKK sơ cấp
  • HSK 4 thi kèm HSKK trung cấp
  • HSK 5-6 thi HSKK cao cấp

2. Các cấp độ trong kỳ thi HSK

Về cơ bản, HSK được chia thành 6 cấp độ từ thấp đến cao và trình độ tiếng Trung của một người sẽ được đo dựa trên cấp độ HSK. Cụ thể:

  • HSK 1: Bạn có thể hiểu biết cơ bản và sử dụng từ ngữ hoặc mẫu câu tiếng Trung đơn giản, đáp ứng được nhu cầu giao tiếp cụ thể.
  • HSK 2: Bạn có thể sử dụng tiếng Trung để hội thoại đơn giản với các chủ đề thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.
  • HSK 3: Bạn có thể dùng tiếng Trung để tiến hành các nhiệm vụ giao tiếp cơ bản trong cuộc sống, trong học tập và trong công việc. Đặc biệt, khi đi du lịch Trung Quốc, bạn có thể xử lý đối với các tình huống gặp phải như hỏi đường, chào hỏi, kết bạn,…
  • HSK 4: Bạn có thể sử dụng tiếng Trung để giao tiếp, trao đổi với mọi người về các chủ đề thuộc các lĩnh vực rộng hơn. Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể giao lưu lưu loát, trôi chảy với người bản địa.
  • HSK 5: Bạn có thể đọc hiểu được báo chí tiếng Trung, xem và nghe hiểu phim ảnh tiếng Hán và sử dụng tiếng Trung để thuyết trình.
  • HSK 6: Bạn có khả năng nghe và đọc hiểu các tin tức tiếng Trung và biểu đạt, bày tỏ quan điểm của mình qua ngôn ngữ nói hoặc viết.

Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2022, kỳ thi HSK từ 6 cấp độ được nâng lên thành 9 cấp độ. HSK7-9 được bắt đầu tổ chức thi từ tháng 11/2022 trên toàn thế giới, nhưng chỉ thi trên máy chưa tiến hành thi trên giấy. HSK cấp độ 7-9 hướng đến những người học Tiếng Trung ở trình độ cao như ngôn ngữ thứ hai.

Hiện tại kỳ thi HSK 6 cấp độ không thay đổi, vẫn còn hiệu lực trong 2-3 năm tới.

3. Chứng chỉ HSK có thời hạn bao lâu?

Sau khi đã hoàn thành và vượt qua kỳ kiểm tra năng lực Hán ngữ, bạn sẽ được cấp chứng chỉ HSK. Tương tự với các loại chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEFL, chứng chỉ HSK có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày được cấp bằng.

Chứng chỉ HSK là một trong những cơ sở quan trọng quyết định việc bạn có thể đi du học tại các trường Đại học Trung Quốc hay xin việc ở những công ty Trung Quốc không. Một số cơ sở giáo dục, đơn vị tuyển dụng chỉ cần cấp độ chứng chỉ HSK phù hợp và không quá khắt khe về thời hạn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xin học bổng, du học Trung Quốc hoặc được miễn thi ngoại ngữ thì vẫn cần xem xét về hiệu lực của chứng chỉ. Vì vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng mà bạn nên có một kế hoạch thi phù hợp.

4. Cách quy đổi chứng chỉ HSK sang điểm thi đại học

Kể từ ngày 5/5/2021, Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ giáo dục và Đào tạo thông báo, thí sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia được phép sử dụng chứng chỉ HSK được cấp bởi “Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation, viết tắt: CLEC) để miễn bài thi môn Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Theo đó, những thí sinh nào có chứng chỉ tiếng Trung HSK (Năng lực Hán ngữ) cấp 3 sẽ được tính là 9 điểm môn Ngoại ngữ và cấp 4 sẽ được tính là 10 điểm. Cụ thể về bảng quy đổi điểm HSK sang điểm thi Đại học năm 2023:

Môn ngoại ngữChứng chỉQuy đổi điểm HSK sang điểm thi Đại học dựa trên thang điểm 10
9 điểm10 điểm
Tiếng TrungHSKHSK 3Từ HSK 4 trở lên

5. Top các trường Đại học xét chứng chỉ HSK đầu vào

  • Danh sách các trường Đại học xét chứng chỉ HSK đầu vào – Miền Bắc

Ngoài Đại học Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia HN, Học viện Ngoại giao tại miền Bắc thì còn bao nhiêu trường Đại học xét chứng chỉ HSK đầu vào? Tham khảo bảng dưới đây để nắm được top các trường sử dụng kết quả thi năng lực Hán ngữ bạn nhé!

Các trường Đại học xét chứng chỉ HSK đầu vào khu vực miền Bắc
STTCác trường Đại học xét tuyểnYêu cầu về chứng chỉ HSK
1Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHNHSK 4 (tương đương với trình độ B2)
2Học viện Ngoại giaoHSK 4 (270 điểm trở lên)
3Đại học Ngoại thươngHSK 4 (280 điểm trở lên)
4Đại học Thương mạiCó chứng chỉ HSK 4 trở lên
5Đại học Mở Hà NộiHSK 3 trở lên
6Đại học Sư phạm Hà Nội 2HSK 3 trở lên
7Đại học Công nghiệp Hà NộiHSK 3 trở lên
8Đại học Khoa học Xã hội và Nhân vănHSK 3 trở lên
9Đại học PhenikaaHSK 4 trở lên
10Đại học Văn hiếnHSK 3 trở lên
11Đại học Thủy LợiHSK 3 trở lên
12Đại học Hà NộiHSK 4 trở lên
13Học viện Cảnh sát Nhân dânHSK 5 trở lên
14Học viện Chính trị công an nhân dânHSK 5 trở lên
15Học viện An ninh nhân dânHSK 6
16Học viện Khoa học quân sựHSK 4
17Học viện Kỹ thuật Quân sựHSK 4
18Đại học Giao thông vận tảiHSK 3
19Học viện tài chínhHSK 4
20Đại học Xây dựngHSK 3
  • Danh sách các trường Đại học xét chứng chỉ HSK đầu vào – Miền Nam

Tại khu vực miền Nam cũng có rất nhiều trường Đại học xét chứng chỉ HSK đầu vào. Sau đây là các trường đại học xét chứng chỉ HSK làm điều kiện xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:

Các trường Đại học xét chứng chỉ HSK đầu vào khu vực miền Nam
STTCác trường Đại học xét tuyểnYêu cầu về chứng chỉ HSK
1Đại học Mở TPHCMHSK 4 (180 điểm trở lên)
2Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà NẵngHSK 3 trở lên
3Đại học Gia ĐịnhHSK 3 trở lên
4Đại học An GiangHSK 3 trở lên
5Đại học Công nghệ thực phẩm TPHCMHSK 4 (240 điểm trở lên)
6Đại học Bách khoa TPHCMHSK 4 trở lên
7Đại học Sư phạm TPHCMHSK 3 trở lên
8Đại học An ninh nhân dânHSK 5 trở lên
9Đại học Tôn Đức ThắngHSK 4
10Đại học Quốc tế Hồng BàngHSK 4
11Đại học Kinh tế – Luật TPHCMHSK 4
12Đại học Bách khoa TPHCMHSK 4
13Đại học Ngoại thương Cơ sở 2HSK 5
14Đại học Sư phạm kỹ thuậtHSK 4
15Đại học Công  nghiệp TPHCMHSK 4
16Đại học Luật TPHCMHSK 4
17Đại học Hoa SenHSK 4
18Đại học Luật TPHCMHSK 4
19Đại học Ngân hàngHSK 4
20Đại học kinh tế TPHCMHSK 4

Trên đây là một số thông tin cơ bản về chứng chỉ HSK và cách quy đổi chứng chỉ HSK sang điểm thi đại học mà Lagiweb muốn chia sẻ đến bạn. Hi vọng sẽ giúp bạn lên kế hoạch phù hợp cho lộ trình học tập của mình.

2 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar