Báo cáo tài chính là gì?
  1. Home
  2. Báo cáo Tài chính
  3. Báo cáo tài chính là gì?
Lê Thu Thảo 3 ngày trước

Báo cáo tài chính là gì?

  Báo cáo tài chính không chỉ đơn thuần là một tập hợp các con số khô khan mà còn là một câu chuyện kể về hành trình phát triển của một doanh nghiệp? Mỗi con số, mỗi bảng biểu đều ẩn chứa những thông tin quan trọng về quá khứ, hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Hãy cùng khám phá những câu chuyện thú vị đằng sau những con số này.

Báo cáo tài chính là

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu- thu nhập khác- chi phí sản xuất kinh doanh – chi phí khác, lãi- lỗ – phân chia kết quả kinh doanh và các luồng tiền.

Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính gồm những gì?

Báo cáo tài chính năm

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính giữa niên độ

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Doanh nghiệp Nhà nước

+ Thời hạn nộp BCTC quý: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Các công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: chậm nhất là 45 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, tổng công ty Nhà nước sẽ nộp BCTC cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định.
+ Thời hạn nộp BCTC năm: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: Chậm nhất là 90 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc sẽ nộp BCTC cho công ty mẹ theo thời hạn quy định.

Doanh nghiệp khác

+ Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày.
+ Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn quy định.

Bộ giấy tờ cần thiết trong báo cáo tài chính

Bộ giấy tờ đi kèm báo cáo tài chính

– Bộ tờ khai quyết toán thuế: Quyết toán thuế thu nhập cá nhân và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Bộ báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối tài khoản.
– Phụ lục đi kèm: Thuyết minh BCTC, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

Vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính

Phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các hành vi

  • Lập BCTC không đầy đủ hoặc không đúng quy định.
  • BCTC thiếu chữ ký.
  • Trường hợp tập thể vi phạm sẽ bị phạt tiền gấp đôi.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi

  • Lập không đầy đủ BCTC.
  • Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác so với quy định chuẩn mực và chế độ kế toán.

Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi

  • Không lập BCTC theo quy định
  • Lập BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.
  • Lập và trình bày BCTC không tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán.

Phạt tiền từ 30-40 triệu đồng với các hành vi

  • Giả mạo BCTC, khai man số liệu nhưng chưa đến mức truy cứu hình sự.
  • Thỏa thuận hoặc thực hiện ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Cố ý hoặc thỏa thuận với người khác nhằm cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Phạt tiền từ 5-10 triệu đồng

  • Không lập BCTC hoặc lập không đầy đủ nội dung
  • Lập và trình bày BCTC không rõ ràng, nhất quán.
  • Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho Cơ quan nhà nước chậm từ 1-3 tháng.
  • Công khai BCTC không đầy đủ nội dung.
  • Công khai BCTC chậm từ 1-3 tháng
  • Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán.
  • Sửa nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán mà không được Bộ tài chính chấp thuận.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng

  • Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản cho lĩnh vực của đơn vị.
  • Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được chấp thuận.

Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng

  • Nộp BCTC chậm quá 3 tháng.
  • Lập BCTC không chính xác.
  • Giả mạo BCTC, khai man số liệu.
  • Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC.
  • Cố ý thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin sai sự thật
  • Công khai BCTC chậm quá 3 tháng.
  • Sai thông tin, số liệu trên BCTC.
  • Nộp BCTC không đính kèm báo cáo kiểm toán khi cần thiết.

Quy trình thiết lập báo cáo tài chính chuẩn

Lập BCTC là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian, công sức và sự tỉ mỉ, nhưng không phải lúc nào người thực hiện cũng đạt được hiệu quả và sự chỉn chu ngay lập tức.

Theo quy định của Bộ Tài Chính, các bước để thiết lập BCTC chuẩn gồm:

  • Bước 1: Sắp xếp chứng từ kế toán theo thứ tự mốc thời gian rõ ràng để việc kiểm tra nhẹ nhàng hơn;
  • Bước 2: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, gồm: phiếu nhập/xuất kho, phiếu thu/chi… hoàn thiện toàn bộ các chứng từ hợp lệ theo quy định của nghiệp vụ kế toán.
  • Bước 3: Phân bổ các nghiệp vụ phát sinh theo tháng hoặc quý, chẳng hạn phân bổ chi phí trả trước, phân bổ khấu hao…;
  • Bước 4: Kiểm tra tổng hợp theo từng nhóm tài khoản, gồm: hàng tồn kho, công nợ phải trả/thu, các khoản đầu tư, các khoản phí trả trước, tài sản cố định, doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý.
  • Bước 5: Thực hiện bút toán tổng hợp và kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi lỗ (phải đảm bảo các tài khoản từ đầu 5 đến đầu 9 không có số dư cuối kỳ).
  • Bước 6: Lập BCTC theo chế độ kế toán hiện hành, quyết toán thuế TNDN, TNCN, báo cáo trên các phần mềm hỗ trợ kê khai của cơ quan thuế, xuất file lưu trữ và file nộp cho cơ quan thuế.

Vai trò của báo cáo tài chính

Cung cấp chỉ tiêu về kinh tế, tài chính cần thiết để nhận biết, kiểm tra toàn diện tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Nhận biết và đánh giá tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • Phân tích, phát hiện tiềm năng về kinh tế, dự đoán tình hình, xu hướng hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đúng đắn, có hiệu quả.
  • Lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đầu tư cho phù hợp.

Cung cấp thông tin cho các chủ thể khác

Đối với chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc

  • Cung cấp thông tin để doanh nghiệp phân tích, đánh giá thực trạng, tiềm năng tài chính, khả năng thanh toán, tình hình và kết quả kinh doanh.
  • Hoạch định chính sách quản lý, sử dụng tài sản và huy động vốn, dòng tiền cho hợp lý.

Đối với các nhà đầu tư, chủ nợ, ngân hàng

Đánh giá thực trạng và tiềm năng tài chính và các hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và đánh giá rủi ro để có quyết định phù hợp.

Đối với người lao động

Giúp NLĐ hiểu được tình hình hoạt động, khả năng tiếp tục duy trì và phát triển trong tương lai, cũng như khả năng chi trả, thanh toán của doanh nghiệp để có quyết định việc làm phù hợp.

Đối với cơ quản quản lý nhà nước

Thông tin trên BCTC để thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ luật pháp, từ đó đề ra các quyết định quản lý phù hợp.

Kết luận

Báo cáo tài chính không chỉ đơn thuần là một tập hợp các con số, mà còn là một câu chuyện kể về sự thành công hoặc thất bại của một doanh nghiệp. Bằng cách đọc và phân tích báo cáo tài chính, bạn có thể khám phá ra những cơ hội đầu tư hấp dẫn hoặc phát hiện ra những rủi ro tiềm ẩn.

0 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar